Tên ngành, nghề: Tiếng Nhật

Mã ngành, nghề:     5220212

Trình độ đào tạo:    Trung cấp

Hình thức đào tạo:  Chính quy

Đối tượng tuyển sinh:

– Học sinh đã tốt nghiệp THCS hoặc tương đương

Thời gian đào tạo: 2,5 năm

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp và Bằng Tốt nghiệp THPT chính quy

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO: CTK.TIẾNG NHẬT

 

  1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Chương trình tiếng Nhật Bản đào tạo ra những người có kiến thức tốt về tiếng Nhật và sử dụng thành thạo tiếng Nhật tối thiểu bậc 3 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (tương đương trình độ B2 theo Khung tham chiếu châu Âu, tức tương đương cấp N4- cấp 4/5 theo thang đánh giá của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật); được rèn luyện tính linh hoạt, năng lực cơ bản (như khả năng giao tiếp, xác định và giải quyết vấn đề); có những kĩ năng mềm như kĩ năng giao tiếp, tìm tòi, làm việc nhóm; có kiến thức về văn hóa xã hội; có thể tiếp tục tự học, tiếp tục tự nâng cao năng lực, kiến thức, có khả năng phát triển ở các cấp học cao hơn;tích lũy những phẩm chất và kĩ năng cá nhân cũng như nghề nghiệp quan trọng để có thể làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử dụng tiếng Nhật, đáp ứng được những nhu cầu trước mắt và lâu dài của xã hội cũng như khả năng nhanh chóng hội nhập vào môi trường làm việc thực tế trong nền kinh tế hiện đại.

1.2. Mục tiêu cụ thể:

  1. a) Về kiến thức:

Có kiến thức tốt về Tiếng Nhật và sử dụng thành thạo tiếng Nhật ở các kĩ năng, nghe, nói, đọc, viết tối thiểu bậc 4 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (tương đương trình độ B theo Khung tham chiếu châu Âu, tức tương đương cấp N4- cấp 4/5 theo thang đánh giá của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật); được trang bị lí thuyết cơ bản về biên dịch, phiên dịch và sự hiểu biết các ngôn từ cơ bản về Tiếng Nhật trong lĩnh vực thương mại.

  1. b) Về kỹ năng:

Rèn luyện và phát triển các kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Nhật ở cấp độ sơ trung cấp trong các tình huống giao tiếp xã hội và chuyên môn thông thường. Rèn luyện cho sinh viên tính linh hoạt, năng lực cơ bản (như khả năng giao tiếp, xác định và giải quyết vấn đề); có những kĩ năng mềm như kĩ năng giao tiếp, tìm tòi, làm việc nhóm; có kiến thức cơ bản về văn hóa xã hội; có thể tiếp tục tự học, tham gia học tập ở bậc học cao hơn.

  1. c) Về thái độ:

Có phẩm chất, đạo đức cá nhân, ý thức nghề nghiệp; có ý thức kỷ luật lao động cao, có niềm say mê nghề nghiệp, tự tin, tính liêm chính và trung thực, chịu trách nhiệm cá nhân, tôn trọng các ý kiến của người khác.

Có tác phong làm việc công nghiệp, hợp tác, thân thiện phục vụ cộng đồng;

Có ý thức cập nhật kiến thức, học hỏi sáng tạo, cầu tiến trong công việc.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, cử nhân ngành trung cấp Tiếng Nhật có thể đảm nhận các vị  trí như: Giáo viên giảng dạy tại các trung tâm liên quan đến Tiếng Nhật, nhân viên, biên phiên dịch tại văn phòng các công ty cổ phần liên quan đến Tiếng Nhật, lễ tân khách sạn, hướng dẫn viên tại các văn phòng du lịch.

  1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học

– Số lượng môn học, mô đun: 28 môn

– Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 61 Tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung/ đại cương: 255 giờ

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1.125 giờ

– Khối lượng lý thuyết: 357 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 717 giờ

– Thời gian khóa học: từ 18 tháng